Chứng nhận cho:
Cũng thích hợp với:
Ứng dụng sản phẩm:
Hóa chất cấy thép Fischer Fis EM 390 S hay còn được gọi là Keo cấy thép (keo fischer), dạng hóa chất được tạo nên từ nhiều thành phần khác nhau. Khi hòa trộn với nhau, những thành phần này sẽ tạo nên phản ứng hóa học cho ra một hợp chất đồng nhất có tính kết dính cao.với các thành phần như cốt thép với bê tông, cốt thép với đá hoặc với tường gạch… hoặc giữa những tấm bê tông, tấm đá, bulong thép với nền bê tông, nền đá.
Hóa chất cấy thép Fischer Fis EM 390 S (hay còn gọi là Keo Fischer) là hỗn hợp 2 thành phần gồm nhựa gốc Epoxy và chất làm cứng sẽ được hòa trộn
– Cải tạo công trình, liên kết thép phần móng. Sửa đổi, bổ sung, mở rộng quy mô, cấu trúc của công trình cũ.
– Mở rộng sàn, cơi nới nhà
– Liên kết cốt thép với cấu trúc thi công đã hoàn thiện từ trước
– Xử lý được những rủi ro trong quá trình thi công
– Định hình thép về đúng vị trí cần thi công
– Liên kết kết cấu thép
– Hỗ trợ làm khung xương nhôm kính
– Làm khung nhà bê tông cốt thép
– Liên kết thanh ren, keo cấy thép vào bê tông
- Hóa chất cấy thép Fischer Fis EM 390 S (hay còn gọi là Keo cấy thép Fischer) là hỗn hợp 2 thành phần gồm nhựa gốc Epoxy và chất làm cứng sẽ được hòa trộn hoàn toàn vào nhau thông qua vòi trộn tĩnh, bơm trực tiếp vào lỗ khoan. Hóa chất cấy thép Fischer Fis EM dùng cấy cho cả cấy thanh ren và thép gân .
- Hóa chất cấy thép Fischer Fis EM được sản xuất từ gốc Epoxy nên vì vậy nên được chứng nhận được dùng trong nhiều môi trường khác nhau như chịu tải trọng động ( cấy thép ram dốc, sàn đậu xe tầng hầm), lỗ khoan kim cương có thành lỗ rất nhẵn, trong điều kiện lỗ khoan ẩm ướt, ngập nước thì cường độ của Fischer Fis EM cũng không bị ảnh hưởng.
Keo cấy thép bao gồm các sản phẩm như: Keo cấy thép Sika, Ramset, Hilti....
- Keo cấy thép giá rẻ Fischer Fis EM được chứng nhận dùng cho tải trọng động : Thích hợp cấy thép cho Ram dốc, sàn đậu xe tầng hầm…
- Được cấp những chứng chỉ kỹ thuật của Mỹ và Châu Âu : ICC, ASTM , ETA…
- Hạn sử dụng lên đến 3 năm rất tiện lợi cho việc sử dụng.
- Sử dụng cho cả vật liệu nền là bê tông và đá tự nhiên.
- Thi công tiết kiệm và quá trình thi công dễ dàng tiện lợi.
1. Bảng tra thông tin về thời gian đông kết:
Nhiệt độ vật liệu nền | Thời gian ngưng kết | Thời gian đông kết |
30 – 40oC | 7 phút | 5 giờ |
20 – 30oC | 14 phút | 10 giờ |
10 – 20oC | 30 phút | 18 giờ |
5 – 10oC | 2 giờ | 40 giờ |
2. Bảng tra giá trị lực nhổ đến giới hạn chảy của thép theo từng đường kính:
Đường kính thép (mm) |
Đường kính lỗ khoan (mm) |
Chiều sâu lỗ khoan (mm) |
Lực kéo đến giới hạn chảy của thép CB400-V TCVN1651-2:2008 (KN) |
10 | 14 | 100 | 31.42 |
12 | 16 | 120 | 45.24 |
14 | 18 | 140 | 61.58 |
16 | 20 | 160 | 80.42 |
18 | 22 | 180 | 101.79 |
20 | 25 | 200 | 125.66 |
22 | 28 | 220 | 152.05 |
25 | 30 | 250 | 196.35 |
28 | 35 | 280 | 246.30 |
32 | 40 | 320 | 321.70 |
Chú ý:
- Tất cả giá trị của lực ở trên áp dụng cho bê tông chịu nén C20/25, không chịu ảnh hưởng bởi khoảng cách mép nền và khoảng cách trục giữa 2 cốt thép.
1. Ứng dụng khoan cấy thép dùng cho mũi khoan bê tông thường:
2. Ứng dụng khoan cấy thép dùng cho mũi khoan kim cương (khoan rút lõi):
3. Ứng dụng khoan cấy bulong dùng cho mũi khoan bê tông thường: